QUY ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
I) CHÍNH SÁCH BỒI HOÀN
HERAMO sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn đối với các trường hợp món đồ sau vệ sinh được xác định là hư hỏng do trách nhiệm của HERAMO, khi nằm trong các trường hợp dưới đây và không có khả năng sửa chữa, phục hồi:
Các trường hợp món đồ xuất hiện các vết sờn, tróc, trầy xước, vết rách sau vệ sinh từ 3cm trở lên (đối với món đồ có kích thước nhỏ với chiều dài, chiều cao < 40cm, các vết này có thể < 3cm tùy vào kích thước món đồ).
Các vết loang màu, lem màu, phai, bạc màu sau vệ sinh với diện tích từ 10% diện tích của món đồ.
Món đồ bị co rút từ 10% so với kích thước ban đầu.
Món đồ bị mất form dáng, hư hại về chất liệu.
Các trường hợp hư hỏng dưới 10% được định nghĩa theo các trường hợp dưới đây:
Các trường hợp món đồ xuất hiện các vết sờn, tróc, trầy xước, vết rách sau vệ sinh từ 3cm - dưới 5cm (đối với món đồ có kích thước nhỏ, việc xác định mức độ hư hỏng sẽ được tuỳ theo kích thước thực tế của món đồ, tuy nhiên kích thước các vết sẽ dao động từ 2cm - 3cm).
Các vết loang màu, lem màu; phai, bạc màu sau vệ sinh với diện tích mỗi vết từ 10% - dưới 15% tổng diện tích của món đồ.
Món đồ bị co rút từ 10% - dưới 15% so với kích thước ban đầu.
Các trường hợp hư hỏng từ 10% đến dưới 30% được định nghĩa theo các trường hợp dưới đây:
Các trường hợp món đồ xuất hiện các vết sờn, tróc, trầy xước, vết rách sau vệ sinh từ 5cm - dưới 7cm (đối với món đồ có kích thước nhỏ, việc xác định mức độ hư hỏng sẽ được tuỳ theo kích thước thực tế của món đồ, tuy nhiên kích thước các vết sẽ dao động từ 3cm - dưới 5cm).
Các vết loang màu, lem màu; phai, bạc màu sau vệ sinh với diện tích mỗi vết từ 15% - dưới 20% tổng diện tích của món đồ.
Món đồ bị co rút từ 15% - dưới 20% so với kích thước ban đầu.
Các trường hợp hư hỏng từ 30% trở lên được định nghĩa theo các trường hợp dưới đây:
Các trường hợp món đồ xuất hiện các vết sờn, tróc, trầy xước, vết rách sau vệ sinh từ 7cm trở lên (đối với món đồ có kích thước nhỏ, việc xác định mức độ hư hỏng sẽ được tuỳ theo kích thước thực tế của món đồ và kích thước mỗi vết từ 5cm trở lên).
Các vết loang màu, lem màu; phai, bạc màu sau vệ sinh với diện tích mỗi vết từ 20% tổng diện tích của món đồ.
Món đồ bị co rút từ 20% so với kích thước ban đầu.
Món đồ bị mất form dáng hoàn toàn, hư hại nặng về chất liệu.
1.1. Các trường hợp bồi hoàn
Trường hợp món đồ được xác định là hư hỏng sau vệ sinh:
Trường hợp món đồ được xác định là thất lạc:
1.2 Quy trình tiếp nhận và xử lý bồi hoàn
1.2.1. Cách thức khiếu nại
Các kênh khiếu nại
Thời hạn khiếu nại
1.2.2. Quy trình xử lý bồi hoàn
1.3. Giá trị bồi hoàn
1.3.1. Mức bồi hoàn
Trường hợp khách hàng có mua “Gói an tâm Giặt ủi, Vệ sinh”
Trường hợp khách hàng không mua “Gói an tâm Giặt ủi, Vệ sinh”
1.3.2. Cách xác định giá trị ban đầu của món đồ
1.3.3. Cách xác định giá trị hiện tại sau khấu hao
Thời gian sử dụng tính từ thời điểm mua hàng | Giá trị hiện tại |
---|---|
Dưới 1 tháng | 90% “Giá trị ban đầu” |
Trên 1 tháng tới dưới 3 tháng | 75% “Giá trị ban đầu” |
Trên 3 tháng tới dưới 6 tháng | 65% “Giá trị ban đầu” |
Trên 6 tháng tới dưới 12 tháng | 55% “Giá trị ban đầu” |
Trên 12 tháng tới dưới 18 tháng | 50% “Giá trị ban đầu” |
Trên 18 tháng | 25% “Giá trị ban đầu” |
1.3.4. Cách thức xác định mức độ hư hỏng của món đồ
Mức | Mức độ hư hỏng | Mức bồi hoàn tối đa theo giá trị hiện tại của món đồ |
---|---|---|
1 | Dưới 10% | Không vượt quá 30% "Giá trị hiện tại" của món đồ |
2 | Từ 10% đến dưới 30% | Không vượt quá 60% "Giá trị hiện tại" của món đồ |
3 | Từ 30% trở lên | Không vượt quá 100% giá trị hiện tại của món đồ |
Mức độ hư hỏng 1
Mức độ hư hỏng 2
Mức độ hư hỏng 3
1.4. Hình thức bồi hoàn
Hình thức bồi hoàn
Thời gian bồi hoàn
II) CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
2. Quý khách hàng cần đưa ra chỉ dẫn giặt ủi cụ thể cho từng món đồ của mình. HERAMO không chịu trách nhiệm đối với những đồ giặt, hấp, vệ sinh bị co rút; phai màu; loang màu; mất khuy, khóa, vật trang trí; mất, tróc họa tiết & các hỏng hóc khác do chất lượng đồ không đảm bảo, đồ quá cũ nát, hàng nhái, giả. Một số ví dụ nhưng không giới hạn cho các trường hợp miễn trừ trách nhiệm của HERAMO:
Giày dép do bảo quản không đúng cách dẫn tới hiện tượng bung keo, rã đế khi tiếp xúc với dung dịch vệ sinh.
Vải bị loang (lem), phai, sờn màu do chất lượng màu nhuộm của nhà sản xuất hoặc đặc tính chất liệu.
Chữ, logo của một số dòng giày (ví dụ giày Vans) bị bong tróc khi tiếp xúc dung dịch vệ sinh do đặc tính của các dòng giày này.
Bề mặt giày bị bong tróc, bể khi tiếp xúc với dung dịch vệ sinh do đặc tính của chất liệu simili là bị lão hóa sau một thời gian sử dụng.
Các trang trí, thay đổi nằm ngoài thiết kế ban đầu của món đồ do khách hàng tự thêm vào (custom giày, sơn vẽ, nhuộm, khắc, đính…) bị biến dạng sau quy trình vệ sinh.
Sờn đế, bong tróc đế, rã đế khi tiếp xúc dung dịch vệ sinh của một số dòng giày có đế làm bằng chất liệu nhựa PU (polyurethane) như Nike Air, Jordan…
Hiện tượng bong tróc, nổ da, bay màu… khi tiếp xúc dung dịch vệ sinh do loại giày đó cần sử dụng dung dịch vệ sinh chuyên dụng riêng của hãng ví dụ như Ecco, v.v.
Hiện tượng co rút, phồng rộp, giãn nở, cong quéo của một số loại áo quần, túi xách, giày dép...trong quá trình giặt hấp do đặc tính của chất liệu nhưng không được ghi chú với HERAMO trước khi xử lý.
- 6. HERAMO sẽ luôn cố gắng hết sức với những giải pháp tốt nhất có thể nhưng không chịu trách nhiệm phải làm sạch 100% đối với những vết ố, bẩn đã có từ trước và vượt ngoài giới hạn làm sạch của các dung dịch trong quá trình xử lý đồ. Một số ví dụ nhưng không giới hạn cho các trường hợp miễn trừ trách nhiệm của HERAMO:
Các vết ố vàng của đế giày trên các dòng giày như Adidas Boost, Adidas Stan Smith, Nike Air Max...etc
Các vết ố, bẩn do đồ ăn, thức uống, sơn, nhựa đường đã bám lâu và không có khả năng làm sạch.
Các vết ố nước của giày, đã bị lâu và không còn khả năng làm sạch.
Các vết thâm kim trên vải, da và các chất liệu khác của giày dép, áo quần, chăn ga gối drap...etc
Các vết trầy xước, keo dính khiến chất bẩn bám vào lâu ngày mất khả năng làm sạch của giày dép, túi xách, vali...etc
III) CHÍNH SÁCH GIAO NHẬN
(3) Đơn hàng cồng kềnh bao gồm ít nhất 1 trong các loại đồ sau:
Thú nhồi bông với chiều cao/chiều dài trên 60cm.
Vali có kích thước từ loại cabin (tương đương 7 kg hành lý) trở lên.
Đồ vải có kích thước lớn, túi golf, topper, xe nôi, thảm to.
3.1. Chi phí và khu vực giao nhận
Quận | Thời gian giao - nhận | Đơn hàng thông thường | Đơn hàng cồng kềnh (3) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Đơn dưới 350k | Đơn từ 350k | Đơn từ 1TR | Đơn dưới 350k | Đơn từ 350k | ||
1, 3, 4, 5, 10, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Bình Thạnh | Mỗi ngày | 30.000 | 15.000 | Miễn phí (2) | 90.000 | 45.000 |
2, 6, 7, 8, 11, Tân Phú | Mỗi ngày | 40.000 | 20.000 | 120.000 | 60.000 | |
Nhà Bè, Bình Chánh | Mỗi ngày | 50.000 | 25.000 | 150.000 | 75.000 | |
12, 9, Thủ Đức | Thứ 4 & Chủ nhật | |||||
Bình Tân | Thứ 4 & Thứ 7 |
3.2 Thời gian giao nhận
3.3 Các điều khoản khác
IV) CHÍNH SÁCH BẢO QUẢN TỒN KHO
Thời hạn bảo quản tồn kho tại HERAMO
Đối với khách hàng đặt dịch vụ tại cửa hàng
Đối với khách hàng đặt dịch vụ qua các kênh Online